Tiếng Đức thật hài hước (Phần 1)

Bạn vẫn luôn tin vào những định kiến rằng tiếng Đức rất cứng nhắc, người Đức không hề hài hước? Vậy bài viết này chính là dành cho bạn! Hôm nay, DWN Việt Nam sẽ giới thiệu đến bạn một bài viết trong tạp chí học tiếng Đức “Deutsch perfekt” số tháng 02/2020 với chủ đề “Tiếng Đức thật hài hước!” (tiêu đề gốc: “Die deutsche Sprache ist lustig!”).

“Tiếng Đức thật hài hước!”

Một cô bạn người Nga yêu thích của chúng tôi, Alia Begisheva đã phải lòng sự hài hước của ngôn ngữ Đức. Bởi rốt cuộc thì, liệu còn có ngôn ngữ nào khác trên thế giới này có thể giúp cho chúng ta diễn đạt những triết lý sâu sắc về việc kết thúc một ngày làm việc, tới cả một chiếc thùng rác tưởng chừng rất bình thường, hay thậm chí cao hơn là tinh thần trách nhiệm?

Alia Begisheva đã chia sẻ rằng, cô ấy cảm thấy mình thật may mắn và hạnh phúc vì đã chọn lựa học tiếng Đức! Mặc dù thực ra thì cả tiếng Pháp và tiếng Tây Ban Nha đều rất hay. Nhưng mà cô ấy không tin rằng, cô ấy sẽ có được nhiều niềm vui như khi học tiếng Đức. Bởi phải khẳng định rằng, ngôn ngữ Đức thực sự vô cùng giàu hình ảnh, linh hoạt và đặc biệt hài hước, hiển nhiên là hơn nhiều so với sự dí dỏm của người Đức. Chỉ riêng từ “Muffensausen” đã đủ để khiến cho Alia cười không ngớt. Hơn thế lại còn những từ như “Schnapsidee”, “Mumpitz”, “Fisimatenten” hay “Katzenjammer”.

==> Đăng ký học tiếng Đức cùng DWN Việt Nam tại đây.

Ngoài ra, cũng có thể ví von rằng tiếng Đức “nhẹ tựa lông hồng”. Hiển nhiên là không hề dễ dàng để có thể học ngôn ngữ này. Nhưng một khi ta đã chinh phục được nó, thứ ngôn ngữ đẹp đẽ ấy sẽ mang đến biết bao trò đùa vui hài hước và sự thư thái trong cuộc sống. Chẳng hạn, hãy nghĩ về từ “Feierabend”. Thực chất thì từ đó chỉ đơn giản mang nghĩa là một ngày làm việc đã kết thúc. Nhưng ẩn sâu trong đó còn nhiều điều hơn thế, rằng cuối cùng thì những buổi tối để tiệc tùng đã tới, rằng chúng ta cuối cùng cũng được vui vẻ xả hơi khi mà một ngày dài trôi qua. Ý tại ngôn ngoại, chỉ một từ mà ta tưởng như đã dựng lên cả một thước phim.

Hay như trong từ “Fernweh” đã bao hàm biết bao nỗi niềm khát khao, đến mức con tim gần như đã nhói lên, khi ta ngẫm nghĩ về từng phần riêng lẻ của từ đó. Hơn hết, tôi tin rằng, chỉ ở tiếng Đức ta mới thấy từ này. Và các bạn biết không, điều thực sự khôi hài ở đây đó là, khi dùng Google dịch từ đó sang tiếng Anh, ta sẽ được kết quả là từ “Wanderlust”. Lại một từ ngữ khác, thứ chỉ có trong tiếng Đức.

Một vài từ khác tự bản thân nó đã thể hiện rõ ý nghĩa của mình trong cấu tạo từ, chẳng hạn, từ “Schaufenster” có nghĩa là “một cái cửa sổ để ngắm nhìn”. Và cũng có một số lượng lớn những từ ngữ khác nữa, những từ sẽ giúp lý giải cho việc tại sao nước Đức lại là đất nước của kỹ thuật, công nghệ, v.v. Những từ đó từ mặt kết cấu từ đã miêu tả rõ chức năng của chúng: “Das Feuerzeug – bật lửa” dùng để chỉ loại thiết bị tạo ra lửa. Quá đơn giản, quá xuất sắc! “Der Bahnhof – nhà ga” là trạm trú cho tàu hỏa, “das Krankenhaus – bệnh viện” là nhà dành cho người bệnh. Hay như “der Mülleimer – thùng rác” chỉ cái thùng để đựng rác. 

Qua những ví dụ trên, chúng ta có thể thấy rằng, tiếng Đức quả thực là một ngôn ngữ vô cùng hệ thống và lô-gíc đúng không nào? Nếu biết cách học từ vựng một cách khoa học, theo nhóm từ có liên quan với nhau và phân tích những từ khó thành các từ đơn giản hơn thì chúng ta hoàn toàn có thể dễ dàng tích lũy thêm nhiều từ mới hay ho hơn đó!

Cùng đón xem phần 2 của bài viết này khám phá thêm khả năng linh hoạt vô hạn của tiếng Đức cũng như những tình huống dở khóc dở cười vì đặc trưng này của nó nhé!

Bài viết gốc với tiêu đề „Die deutsche Sprache ist lustig“

>> Giải thích các từ trong bài:

  1. Wortschatz: (Lưu ý: ugs.= umgangssprachlich, dùng trong văn nói)
  2.  sich (Akk.) für … halten, dass…: nghĩ rằng ai đó như thế nào, vì … 
  3. der Glückspilz (ugs.): người thường có những niềm vui không ngờ tới
  4. bildhaft: rõ ràng như một bức ảnh
  5. flexibel: linh hoạt, có nhiều không gian, khả năng để sáng tạo
  6. das Muffensausen (ugs.): nỗi sợ hãi
  7. die Schnapsidee, -n (ugs.): những ý tưởng, đề xuất tồi tệ, điên rồ
  8. der Mumpitz (ugs.): sự nhảm nhí, vô nghĩa
  9. die Fisimatenten (Pl.) (ugs.): những điều vô nghĩa mà khi ta làm thường sẽ đi vào ngõ cụt
  10. der Katzenjammer (ugs.): nỗi buồn bực, uể oải, khó chịu khi cả cơ thể và tinh thần đều kiệt quệ vì uống quá say.
  11. federleicht: nhẹ tựa lông hồng, dễ chịu.
  12. drin stecken: được ẩn chứa, bao hàm trong đó
  13. das Fernweh: nỗi niềm khao khát được đi xa
  14. der Sehnsucht: nỗi khát khaodie Wanderlust: niềm yêu thích việc đi bộ, đi du lịch.

                                                                                                Chuyển dịch: Minh Ngọc

Đọc thêm:

  1. Phân biệt các giống danh từ trong tiếng Đức như thế nào?
  2.  Bỏ túi những câu hỏi trong buổi hẹn hò đầu tiên!
  3. Giới từ và cách sử dụng giới từ trong tiếng Đức.




×
Đăng ký tư vấn
viVietnamese
viVietnamese
Gọi ngay: 0962209211
Chat với chúng tôi